Các cụ ngày xưa có câu “Lời nói chẳng mất tiền mua”. Một câu nói đẹp hai người đều vui. Những câu khen ngợi dành cho bạn bè người thân đâu đó chính là sợi dây giúp tình cảm giữa hai người thêm gắn kết. Cùng Trung tâm ngoại ngữ Việt Mỹ tìm hiểu những lời khen bằng tiếng Anh hay và đầy ý nghĩa nhé.
LỜI KHEN BẰNG TIẾNG ANH
Đôi khi trong cuộc sống, một vài lời khen ngợi nhỏ cũng khiến người khác có thêm cảm hứng và động lực mạnh mẽ. Giúp cho kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của học viên được hay hơn bỏ sung vốn từ nhiều hơn. Một lời khen ngợi dù nhỏ cũng làm tinh thần mọi người tốt hơn. Bài viết dưới sẽ hướng dẫn thêm nhiều câu hay cho các bạn.
Lời Khen Về Vẻ Đẹp Của Người Yêu
Khi có người yêu câu các anh hay bị hỏi nhất là gì?. Phải chăng là câu “Em có xinh không?” hay “Em có đẹp không?”. Dưới đây là một số compliment về vẻ đẹp của người yêu để các chàng dành cho các nàng. Vô cùng lãng mạn và không bị nhàm chán nhé.
“You are the most beautiful girl I ever met.”
(Em là cô gái xinh đẹp nhất anh từng gặp.)
“You are the only girl in my eyes. There was no other girl in his eyes.”
(Em là người con gái duy nhất trong mắt anh. Trong mắt anh không có cô gái nào khác.)
“I almost drowned in your beauty.”
(Anh suýt chết đuối trong vẻ đẹp của em.)
“I think I will have diabetes. Because my eyes are too sweet.”
(Anh nghĩ mình sẽ bị tiểu đường. Bởi vì ánh mắt của em quá ngọt ngào.)
“Your beauty is like a maze that I cannot escape.”
(Sắc đẹp của em giống như mê cung khiến anh không thể nào thoát ra được.)
“God is to blame for letting an angel like me stray into the world.”
(Thượng đến thật thất trách khi để một thiên thần như em đi lạc xuống trần gian.)
“I love you not because of your beauty but I am more and more infatuated with it.”
(Anh yêu em không phải vì nhan sắc của em nhưng càng ngày anh lại càng say đắm nó.)
“He likes a girl with pure beauty. Coincidentally you are that person.”
(Anh thích một người con gái mang nét đẹp thuần khiết. Trùng hợp thay em lại là người đó.)
Lời Khen Đầy Ngọt Ngào Dùng Tiếng Anh
“Looks like your beauty is a thief. It stole your heart already.”
(Hình như sắc đẹp của em một tên trộm. Nó đã trộm mất trái tim của anh rồi.)
“Being beautiful is not guilty, but being beautiful makes others remember that it is a crime. I miss you already”
(Đẹp không có tội nhưng đẹp khiến người khác nhớ nhung là có tội đấy nhé. Anh nhớ em rồi.)
“Send me a picture of you. He wanted to see the angel’s face.’’
(Gửi cho anh một tấm hình của em đi. Anh muốn ngắm nhìn khuôn mặt của thiên thần.)
“My soul kills my heart and your appearance attracts my eyes. both my body and my soul belong to you.”
(Tâm hồn của em giết chết con tim anh còn vẻ ngoài của em hấp dẫn đôi mắt anh. cả thể xác và tâm hồn của anh đều thuộc về em.)
“You have a beauty like a dewdrop on a branch: gentle, elegant and makes others want to cherish.”
(Em có vẻ đẹp tựa như hạt sương vương trên cành lá: nhẹ nhàng, thanh thoát và khiến người khác muốn nâng niu.)
“Your eyes are as beautiful as autumn water, and she is so calm that she is strangely peaceful.”
(Đôi mắt em đẹp tựa như làn nước mùa thu, êm ả bà bình yên đến lạ.)
Câu Nói Khiến Phái Nữ Phải Siêu Lòng
Món quà đặc biệt cho người phụ nữ mình thương chính là từng câu nói đầy ý nghĩa của chúng ta. Đừng quên gửi những lời khen bằng tiếng Anh khiến phái đẹp “tan chảy” vì hạnh phúc nhé.
“You’re my favorite person to spend time with.”
(Người tôi thích dành thời gian ở bên là bạn.)
“Your personality is one of my favorite things about you.”
(Một trong những điều tôi yêu thích ở bạn là tính cách.)
“There are so many little things about you that I love.”
(Có rất nhiều điều bé nhỏ về bạn khiến tôi yêu thích.)
“You are different from other people.”
(Bạn khác biệt với những người khác.)
“Every time I look at you I have to smile.”
(Mỗi lúc nhìn bạn tôi lại phải mỉm cười.)
“Do you know what I like most about you? Your intelligence!”
(Bạn có biết điều tôi thích nhất ở bạn là gì không? Trí tuệ của bạn đấy!.)
“Your hair is silky smooth like a soft silk.”
(Bạn mái tóc mượt mà như một dải lụa mềm.)
“You have a great creation.”
(Bạn có sự sáng tạo tuyệt vời.)
Dành Cho Bạn Bè Bằng Thật Nhiều Lời Khen Hay Tiếng Anh
Bạn bè ở bên cạnh nhau những lúc vui vẻ và khó khăn. Các bạn đừng quên dành những lời khen ngợi tốt đẹp cho bạn bè của mình nhé. Dưới đây là một số compliment cho bạn bè.
“You are the greatest friend I have ever had.”
(Bạn là người bạn tuyệt vời nhất mà tôi từng có.)
“I am fortunate to have such a knowledgeable friend like you.”
(Tôi thật may mắn khi có một người bạn hiểu biết rộng như bạn.)
“Becoming your friend helped me learn many useful things and grow a lot.”
(Trở thành bạn của bạn giúp tôi học được nhiều điều bổ ích và trưởng thành lên rất nhiều.)
“You have a sense of humor that no one else has.”
(Bạn có khiếu hài hước mà không ai có được.)
“You are not only intelligent but also extremely beautiful.”
(Bạn không những thông minh mà còn vô cùng xinh đẹp.)
“You are a very kind and understanding person. you always help me when I’m alone. I feel very lucky to have you.”
(Bạn là một người vô cùng tử tế và hiểu chuyện. bạn luôn giúp đỡ tôi những lúc tôi cô đơn nhất. Tôi thấy rất may mắn khi có bạn.)
“You have a very unique style and no one can imitate.”
(Bạn có phong cách ăn mặc rất độc đao và không ai có thể bắt chước được.)
“Your enthusiasm has helped us stir the atmosphere here. It would be sad if you weren’t here.”
(Sự nhiệt tình của bạn đã giúp chúng ta khuấy động bầu không khí ở đây. Sẽ thật buồn nếu không có bạn ở đây.)
Câu Từ Hay Ý Nghĩa Cho Gia Đình
Dù đã thân quen nhưng khi người thân trong gia đình có thành tích hay sự vượt trội nào đó. Thì họ cũng mong nhận được khen ngợi động viên trên tinh thần từ những người thân yêu. Dưới đây là một số lời khen bằng tiếng Anh cho gia đình đẹp và thông dụng.
“Mom cooks as well as super chefs. She always remembers what she cooks when she’s not at home.”
(Mẹ nấu ăn ngon như những siêu đầu bếp vậy. Con luôn nhớ những món ăn mẹ nấu khi không ở nhà.)
“My mom’s eyes have super powers, she can find everything easily. I have flipped the house over and still can’t find it.”
(Đôi mắt của mẹ như có siêu năng lực, Mẹ có thể tìm thấy tất cả mọi thứ một cách dễ dàng. Trong con đã lật tung ngôi nhà lên và vẫn không thể tìm thấy nó.)
“He had a few gray hairs on his head, but he was still very cool.”
(Trên đầu bố đã vài sợi tóc bạc nhưng bố vẫn rất phong độ.)
“I am very proud to have someone like my father. Dad always protects and protects us.”
(Con rất tự hào khi có người như bố. Bố luôn dành bảo vệ và che chở cho chúng con.)
“My brother did a good job. This family is proud of you.”
(Em trai của chị làm tốt lắm. Gia đình này tự hào về em.)
“Having a beautiful sister is sometimes very proud.”
(Có chị gái xinh đẹp đôi khi rất hãnh diện.)
“You have tried my best. That will help your child learn many good things.”
(Con đã nỗ lực hết sức mình. Điều đó sẽ giúp con học được nhiều điều tốt đẹp.)
Bằng Lời Khen Cho Đồng Nghiệp Về Công Việc Dùng Tiếng Anh
Một số compliment về công việc cho đồng nghiệp có thể bạn muốn biết.
“You finished the job very well.”
(Bạn hoàn thành công việc rất tốt.)
“You have a great ability to work that not everyone has.”
(Bạn có một khả năng làm việc tuyệt vời không phải ai cũng có được.)
“I really like the seriousness and responsibility of your work.”
(Tôi rất thích sự nghiêm túc và trách nhiệm trong công việc của bạn.)
“I really like the seriousness and responsibility of your work.”
(Bạn có cách làm việc thông minh và rất hiệu quả.)
“You managed your time very well.”
(Bạn đã quản lý thời gian của mình rất tốt.)
“Congratulations on successfully completing the assigned tasks.”
(Chúc mừng bạn đã xuất sắc hoàn thành nhiệm vụ được giao.)
“Your idea has given us a new perspective to work better.”
(Ý tưởng của bạn đã đem đến một cái nhìn mới cho chúng tôi để làm việc tốt hơn.)
“You are one of the best hardworking and staff members I have seen.”
(Bạn là một trong những nhân viên chăm chỉ và xuất sắc nhất tôi thấy.)
“You have a very good job overview, I think you should be able to do a better position.”
(Bạn có cái nhìn về tổng quan công việc rất tốt, tôi nghĩ bạn sẽ có thể làm được một vị trí tốt hơn.)
“Your workaround is great. Why can’t I think of it.”
(Cách giải quyết của bạn thật tuyệt vời. Tại sao tôi lại không nghĩ ra nhỉ.)
“Your question is very interesting. I appreciate this question.”
(Câu hỏi của bạn rất hay. Tôi đánh cao câu hỏi này.)
Kết Luận
Qua bài trên cho thấy học tiếng Anh giao tiếp là điều rất cần, từ câu những câu khen ngợi đơn giản. Đã đem đến nhiều điều tốt đẹp cho mọi người. Cũng giúp chúng ta kết nối lại với nhau thân thiết hơn.
Học viên nên dành thêm nhiều thời gian để xem thêm ngữ pháp, từ vựng. Chính sách của VAIC hết sức hợp lý, đúng quy định, uy tính. Nếu có gì thắc mắc cần hỗ trợ hãy gọi cho chúng tôi. Chúc bạn học tập vui vẻ!
Bài viết liên quan