Cuộc sống không ai là không mắc lỗi lầm. Điều quan trọng đó là khi chúng ta là sai chúng ta biết nhận lỗi và sửa lỗi. Trong bài viết này Vaic sẽ tổng hợp những câu xin lỗi bằng tiếng Anh chân thành và hiệu quả.
XIN LỖI BẰNG TIẾNG ANH
Người Việt Nam hay có một cái thói đó là ngại nói xin lỗi. Biết mình có lỗi đó, muốn xin lỗi đó nhưng lại ngại nói ra. Nước ngoài họ không như vậy. Cùng học tập những lời xin lỗi bằng tiếng Anh để tìm ra cách nói xin lỗi hiệu quả cho bản thân nhé.
Xin Lỗi Cho Người Yêu Bằng Tiếng Anh
Các anh khi có người yêu thì không tránh khỏi việc bị người yêu dỗi đúng không nào. Dưới đây là một số câu I am sorry cho người yêu có thể bạn sẽ cần đó.
+ Sorry for making me sad. I will change for the better.
Xin lỗi vì đã làm em buồn. Anh sẽ thay đổi để trở nên tốt hơn.
+ I promise this will be the last time I make a mistake. You are a beautiful and kind girl, you will forgive me, won’t you?
Anh hứa đây sẽ là lần cuối cùng anh mắc lỗi. Em là cô gái xinh đẹp và tốt bụng, em sẽ tha thứ cho anh đúng không?
+ As long as you cry, all mistakes are due to you. I’m sorry for making you sad because of me. Do not Cry. I cry will not be beautiful anymore
Chỉ cần em khóc thì mọi lỗi lầm là do anh. Anh xin lỗi vì đã làm em phải buồn vì anh. EM đừng khóc. Em khóc sẽ không còn xinh đẹp nữa.
+ I apologize for sometimes I’m not mature enough to understand you.
Anh xin lỗi vì đôi khi bản thân chưa đủ trưởng thành để thấu hiểu em.
+ I’m sorry for letting you suffer so much pity over the past time.
Anh xin lỗi vì đã để em phải chịu nhiều tủi thân trong thời gian qua.
+ I’m sorry for not giving you the life you wanted.
Anh xin lỗi vì đã không mang đến cho em cuộc sống như em mong muốn.
+ I’m sorry for breaking my promise.
Anh xin lỗi vì đã thất hứa.
Xin Lỗi Trong Gia Đình
Có lẽ người mà chúng ta khó mở lời nói câu xin lỗi nhất chính là những người thân trong gia đình?. Vì quá đỗi thân thuộc nên khi nói xin lỗi thì có vẻ như là rất ngượng ngùng. Cùng xua đi sự gượng gạo với những câu xin lỗi bằng tiếng Anh trong gia đình dưới đây nhé.
+ I’m sorry for being stubborn and not listening to you
Con xin lỗi vì đã bướng bỉnh và không nghe lời mẹ.
+ I’m sorry for my disrespectful actions.
Con xin lỗi vì đã có những hành động vô lễ.
+ I’m sorry for not understanding the great sacrifice you made for me. I love you, Mom.
Con xin lỗi vì đã không hiểu được sự hy sinh to lớn của bố mẹ dành cho con. Con yêu mẹ.
+ I’m sorry for being irritated with you.
Con xin lỗi vì đã cáu gắt với bố mẹ.
+ I’m sorry I couldn’t spend a lot of time with you.
Bố xin lỗi vì không thể dành nhiều thời gian cho con.
+ I’m sorry for not believing what you said and hitting you. I really is a bad dad.
Bố xin lỗi vì đã không tin vào những điều con nói và đã đánh con. Bố thật là một ông bố tồi.
+ I’m sorry I couldn’t make it in time for your birthday. I will buy a big gift to make up for you.
Bố xin lỗi vì không thể về kịp sinh nhật của con. Bố sẽ mua một món quà thật lớn để bù đắp cho con.
Những Câu Nhận Lỗi Trong Công Việc
Trong công việc chúng ta sẽ hạn chế tối đa việc mắc lỗi nếu muốn hoàn thành tốt công việc. Nhưng đôi khi vẫn sẽ có những sự cố ngoài ý muốn. Đòi hỏi lúc này chúng ta cần nói lời xin lỗi. Dưới đây là một số câu I am sorry trong công việc giúp bạn giải vây một cách hiệu quả.
+ I’m sorry for being late. I promise this is the first time and also the last.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi hứa đây là lần đầu tiên cũng là lần cuối cùng.
+ I apologize for not completing the assigned work. Please give me one more chance.
Tôi xin lỗi vì đã không hoàn thành công việc được giao. Xin hãy cho tôi một cơ hội nữa.
+ I feel extremely guilty for losing this important contract. I accept all responsibility before the company.
Tôi cảm thấy vô cùng có lỗi vì đã làm mất hợp đồng quan trọng này. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước công ty.
+ I’m sorry I forgot the important thing you said.
Tôi xin lỗi vì đã quên mất điều quan trọng mà bạn nói.
Lời Nhận Sai Khi Đi Làm Muộn
Trong cuộc sống thì ai trong chúng ta cũng sẽ có lúc đi muộn. Đến lúc đó thì ta cần một câu xin lỗi chân thành nhất, để nghe được sự chấp nhận câu xin lỗi.
“I’m sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected.”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như thế).
“I apologize for being late for the meeting. My alarm clock didn’t work.”
(Tôi vô cùng xin lỗi vì đến buổi họp muộn. Đồng hồ báo thức của tôi bị hỏng).
“I’m sorry I’m late. I have a terrible headache this morning.”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn do sáng nay tôi bị đau đầu).
“I’m sorry for being late. It won’t happen again.”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu).
“I’m so sorry because I’m late. I had to take my children to school.”
(Tôi xin lỗi vì đã đi muộn. Tôi phải đưa bọn trẻ tới trường).
Nhận Lỗi Khi Đến Cuộc Hẹn Ăn Trưa Muộn
“Sorry for keeping you waiting.”
(Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu).
“I’m sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought.”
(Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với khách hàng. Nó lâu hơn tôi nghĩ).
“I’m sorry for being late. Have you ordered the food?”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa?).
“My fault, sorry for keeping you waiting.”
(Là lỗi của tôi, xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu.)
“I’m sorry I’m late. I have some troubles with my work.”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Công việc của tôi có chút trục trặc).
Nhận Lỗi Vì Đến Hẹn Muộn Do Tắc Đường
Giao thông thì luôn là việc tắc đường là điều diễn ra thường xuyên. Nhưng trong những cuộc hẹn thì có thể đó là một điều rất tệ một câu I am sorry thật thật chân thành sẽ làm cuộc hẹn ấy trở nên vui vẻ lại.
“I’m sorry for being late. Traffic was so bad today.”
(Tôi xin lỗi vì đến muộn. Hôm nay giao thông tệ quá.)
“I’m sorry I’m late. There is an accident and it is holding up the traffic.”
(Tôi xin lỗi vì đến muộn. Có một vụ giao thông khiến giao thông bị tắc nghẽn).
“I’m sorry for being late. I got stuck at every light this morning.”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Sáng nay tôi toàn gặp phải đèn đỏ).
“I’m sorry I’m late. I should have gotten up early to avoid traffic jams.”
(Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường).
“Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad.”
(Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông hôm nay thật tệ.)
Câu Xin Lỗi Đơn Giản
Whoops! Sorry! I’m so sorry.”
(Ôi, xin lỗi! Tôi thật sự xin lỗi).
“Oh, my bad!”
(Tôi tệ quá!)
“How careless of me! I’m so sorry.”
(Tôi thật cẩu thả! Tôi thật sự xin lỗi).
“I’m so sorry! I didn’t do it intentionally.”
(Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý)
“I’m so sorry. I was so careless.”
(Tôi xin lỗi! Tôi cẩu thả quá.)
Những Câu I Am Sorry Trong Tình Yêu Bằng Tiếng Anh
Trong tình yêu thì không phân biệt chàng hay nàng. Nếu có lỗi thì một lời xin lỗi đủ chân thành sẽ có thể giản hòa ngay lập tức. Dưới đây là các câu nói I am sorry trong tình yêu nhé.
“Please forgive me! I love you so much.”
(Xin hãy tha thứ cho anh! Anh yêu em rất nhiều.)
“I’m sorry if I hurt you! But I want you to know that you are the only person that I love.”
(Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu.)
“I hate it when we fight. I hate it even more when I realize that it was all my fault. Please forgive me and remember that I love you so much.”
(Em ghét việc chúng ta cãi nhau. Và em càng ghét hơn khi nhận ra rằng đó hoàn toàn là lỗi của em. Tha lỗi cho em nhé và hãy nhớ rằng em yêu anh rất nhiều.)
“I’m really sorry! I don’t have beautiful lines or poetic expressions to prove it. But I only want you to know that I love you so much and I will do everything to make up for what I did.”
(Anh thực sự xin lỗi! Anh không có lời hay ý đẹp để chứng minh nó. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng anh yêu em rất nhiều và anh sẽ làm mọi thứ để bù đắp lại những gì mà anh đã gây ra).
“My prince, I’m willing to wait forever to receive your forgiveness!. You are the only person in my heart.”
(Hoàng tử của em, em sẵn sàng chờ đợi đến khi nào nhận được sự tha thứ của anh!. Anh là người duy nhất nắm giữ trái tim em!).
Lời Xin Lỗi Ở Đầu Bức Thư, Email Trang Trọng
“I would like to express my regret.”
(Tôi muốn bày tỏ sự hối tiếc của mình).
“I apologize wholeheartedly/ unreservedly.”
(Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi.)
“Sincerely apologies.”
(Lời xin lỗi chân thành.)
“Please accept my/ our sincere apologies.”
(Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi.)
“Please accept my/ our humblest apologies.”
(Làm ơn chấp nhận câu xin lỗi bé nhỏ của tôi/ chúng tôi)
“First of all, we apologize for any inconvenience you faced.
(Đầu tiên, chúng tôi vô cùng xin lỗi vì những bất tiện mà bạn phải chịu).
“I sincerely apologize for…”
(Tôi thành thật xin lỗi về…)
“I cannot say how sorry I am.”
(Tôi không biết phải diễn tả thế nào để nói hết lời xin lỗi của mình).
“I hope you could be patient and wait a bit longer to receive our next news to you.”
(Tôi mong bạn có thể kiên nhẫn và đợi tin tiếp theo từ chúng tôi).
“I owe you an apology.”
(Tôi nợ bạn một lời xin lỗi).
Vậy Các Cách Để Chấp Nhận Lời Xin Lỗi Là Gì?
That’s all right – Được thôi/ không vấn đề gì cả,
I forgive you – Tôi tha lỗi cho bạn.
Don’t worry about it. – Đừng lo lắng về điều đó.
Forget it – Quên nó đi.
No problem – Không vấn đề gì.
Never mind. It doesn’t really matter. – Đừng bận tâm. Không vấn đề gì đâu.
No big deal – Không vấn đề gì to tát cả.
It’s all good – Vẫn ổn cả mà.
It’s not your fault. – Đó không phải là lỗi của bạn.
Please don’t blame yourself. – Đừng tự trách mình.
No worries. – Đừng lo lắng.
Think nothing of it. – Đừng nghĩ gì về điều đó nữa.
Kết Luận
Hi vọng là những gợi ý trên sẽ giúp bạn có được một lời xin lỗi tốt nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Chỉ cần nhận ra sai lầm của mình và biết nhận một cách chân thành nhất thì mọi chuyện sẽ vui vẻ hơn. Phương pháp khi bạn học tiếng Anh giao tiếp là thực hành nhiều. Nên đừng ngần ngại khi xin lỗi một ai đó nhé đó là cách học tiếng Anh một cách hay đó. Chúc các bạn thành công!
Bài viết liên quan