Hãy thử tưởng tượng, bạn đang tra Google tìm đường thì gặp các kí hiệu E – W – S – N. Bạn không hiểu chúng nghĩa là gì. Vậy giờ phải làm sao đây?. Biết đi hướng nào bây giờ?. Để giải quyết vấn đề này, bạn phải nắm rõ được các hướng cũng như viết tắt của những từ vựng này. Trong bài viết hôm nay, Trung tâm ngoại ngữ Nha Trang sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật kiến thức về các hướng trong tiếng Anh nhé.
CÁC HƯỚNG TRONG TIẾNG ANH
Đây là một chủ đề không hề khó nhưng rất dễ gây nhầm lẫn. Chủ đề này thường xuất hiện khá nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Trong Tiếng Anh Từ Vựng Về Các Hướng
Hướng Đông – Tây – Nam – Bắc có lẽ ai cũng đã quen thuộc rồi phải không?. Tuy nhiên, trong một số trường hợp các bài chỉ dẫn hay các biển báo sẽ viết hướng trong tiếng Anh. Việc không nắm chắc được các sẽ khiến bạn gặp nhiều khó khăn trong tìm kiếm đường đi. Có tất cả 4 hướng chính, ngoài ra còn có một số hướng phụ.
+ North/nɔːθ/: Hướng bắc
Northeast : Hướng đông bắc
Northwest : Hướng tây bắc.
+ South/saʊθ/: Hướng nam
Southeast : Hướng đông nam
Southwest : Hướng tây nam.
+ East/iːst/: Hướng Đông
East – Northheast : Hướng đông đông Bắc
East – Southheast : Hướng đông đông Nam.
+ West/west/: Hướng Tây
West – Northwest : Tây tây bắc
West – Southwest : Tây tây nam.
Ví dụ:
“The sun rises at East”
(Mặt trời mọc hướng Đông.)
“The sun sets in the West.”
(Mặt trời lặn hướng Tây.)
“North mountain.”
(Vùng núi phía Bắc.)
“40 km to the East of Truc Ninh, Nam Dinh.”
(40 km về phía Đông Trực Ninh, Nam Định.)
“In the Northeast, there is scattered rain.”
(Phía Đông Bắc Bộ có mưa rào rải rác.)
Chú ý: Tên các hướng phải được viết hoa khi đi kèm với các tên riêng. Chẳng hạn như: South Africa, North America,…
Cách Đọc Các Hướng Đơn Giản
Từ vựng về hướng trong tiếng anh trông có vẻ ngắn. Nhưng phải đọc sao cho đúng đây?. Chúng tôi sẽ hướng dẫn học viên cách đọc phương hướng bằng tiếng Anh đơn giản nhé.
Cách Đọc Theo Phiên Âm
Bảng phiên âm IPA giúp chúng ta rèn luyện. Và nâng cao kỹ năng phát âm chuẩn như người bản xứ. Khi nhìn vào phiên âm của từ. Ta có thể biết được chính xác cách đọc từ như thế nào, trọng âm rơi vào âm tiết nào.
Vì vậy, để có thể đọc đúng chuẩn và đơn giản, bạn hãy nhìn vào phiên âm của các hướng (ở bên trên) để chuẩn xác nhé.
Đọc Theo Video
Chúng ta có thể đọc theo hướng dẫn của các video. Có rất nhiều các video về chủ đề hướng đi. Trong video sẽ có hình ảnh kèm theo phiên âm cùng giọng đọc chuẩn người bản xứ. Bạn hãy nghe và lặp lại nhiều lần để nắm chắc cách đọc của hướng đi nhé.
Kí Hiệu Viết Tắt Trong Tiếng Anh
+ North : N
+ North by east : NbE
+ North-northeast : NNE
+ Northeast by north : NEbN.
+ Northeast : NE
+ Northeast by east : NEbE
+ East-northeast : EN
+ East by north : EbN.
+ East : E
+ East by south : EbS
+ East-southeast : ESE.
+ Southeast by east : SEbE
+ Southeast : SE
+ Southeast by south : SEbS
+ South-southeast : SSE.
+ South by east : SbE
+ South : S
+ South by west : SbW.
+ South-southwest : SSW
+ Southwest by south : SWbS
+ Southwest : SW
+ Southwest by west : SWbW.
+ West-southwest : WSW
+ West by south : WbS
+ West : W
+ West by north : WbN.
+ West-northwest : WNW
+ Northwest by west : NWbW
+ Northwest : NW
+ Northwest by north : NWbN.
+ North-northwest: NNW
+ North by west : Nb
Cách Sử Dụng La Bàn
Bước 1: Khi xem la bàn, bạn cần đặt nằm im. Sao cho mũi tên in trên tấm thước nhựa hướng thẳng về phía trước. Tuy nhiên, hãy xoay la bàn sao cho mũi kim tô màu trùng với hướng Bắc (S) trên la bàn.
Bước 2: Tiếp đó, bạn hãy đọc con số ghi trên vòng ngoài của la bàn (ở trên cùng đướng thẳng với mũi tên thước nhựa).
Chú ý: Kim la bàn xoay theo một hướng nhất đính Bắc – Nam.
+ Hướng Bắc: đánh dấu bằng sơn màu đỏ.
+ Hướng Nam: đánh dấu bằng sơn màu xanh (có thể là màu trắng).
Trong Tiếng Anh Mẹo Ghi Nhớ
Chắc hẳn ai cũng đã quen thuộc với trò chơi tuổi thơ “Đông tây nam bắc” đúng không?. Với người Việt nam chúng ta, cụm từ Đông Tây Nam Bắc đã trở lên quá quen thuộc, gần gũi. Vì vậy, có thể áp dụng cụm này ứng dụng học các hướng trong tiếng Anh.
Đông – Tây – Nam – Bắc tương ứng với thứ tự là “ East – West – South – North”. ( E, W, S, N).
Câu thần chú giúp các học viên nhớ nhanh và lâu là: “ÍT QUÁ SAO NO”. Như vậy giờ đây khi nhìn vào la bàn bạn hoàn toàn có thể nhớ ra ngay những từ viết tắt này.
Từ Chỉ Phương Hướng Bạn Cần Biết
Bạn đang đi dạo trên phố thì có một người nước ngoài tới và hỏi đường. Mặc dù bạn biết rất rõ về đường đi. Nhưng lại không biết chỉ dẫn như thế nào. Dưới đây là những từ chỉ phương hướng bằng tiếng Anh thông dụng bạn không nên bỏ qua nhé:
+ Alley : Hẻm
+ Avenue : Đại lộ
+ Boulevard : Đại lộ
+ Bridge : Cây cầu.
+ Corner : Góc
+ Country road : Đường nông thôn
+ Crossroad : Ngã tư.
+ Exit ramp : Lối ra (khỏi đường cao tốc)
+ Freeway : Đường cao tốc
+ Highway : Xa lộ.
+ Intersection : Ngã tư
+ Junction : Ngã ba
+ Lane : Làn đường
+ Overpass : Cầu vượt.
+ Road : Đường phố
+ Roundabout : Bùng binh, vòng xoay
+ Sidewalk : Làn đường đi bộ.
+ Signpost : Biển chỉ dẫn
+ Street : Đường phố
+ T-junction : Ngã ba
+ Traffic lights : Đèn giao thông.
+ Tunnel : Đường hầm
+ Walkway : Lối đi
+ Zebra crossing : Vạch sang đường.
Câu Hỏi Về Các Hướng
“Làm thế nào để đến Bệnh viện Bạch Mai vậy?”. Câu này nếu dùng tiếng Anh thì nói như thế nào nhỉ?. Làm sao để hỏi hướng đi đây?. Hãy xem một số mẫu câu hỏi về các hướng bằng tiếng Anh. Thường xuyên được sử dụng dưới đây để biết cách hỏi:
Mẫu câu hỏi 1: Excuse me, where is the + địa điểm?
Ví dụ:
“Excuse me, where is Tran Phu Street?.”
(Xin lỗi, đường Trần Phú ở đâu vậy?.)
Mẫu câu hỏi 2: Excuse me, how do I get to + địa điểm?
Ví dụ:
“Excuse me, how do I get to Thu Le park?.”
(Xin lỗi, làm sao để tôi có thể đến công viên Thủ Lệ vậy?.)
Mẫu câu hỏi 3: Excuse me, is there a + địa điểm + near here?
Ví dụ:
“Excuse me, is there a Korea restaurant near here?.”
(Xin lỗi, có nhà hàng Hàn Quốc nào quanh đây không?.)
Mẫu câu hỏi 4: How do I get to + địa điểm?
Ví dụ:
“How do I get to the nearest gas station?.”
(Làm sao nào để đến trạm xăng gần nhất vậy?.)
Mẫu câu hỏi 5: What’s the way to + địa điểm?
“What’s the way to Step Up English Company?.”
(Đường nào đi đến công ty Step English vậy?.)
Mẫu câu hỏi 6: Where’s + địa điểm + located?
Ví dụ:
“Where is the National Cinema Center?.”
(Làm sao để biết trung tâm Chiếu phim Quốc gia ở đâu vậy?.)
Kết Luận
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về các phương hướng bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn tích lũy thêm vốn từ vựng. Và tự tin giao tiếp chủ đề này hơn. Nếu bạn có gì thắc mắc cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi. Chỉ cần đăng nhập vào trang của VAIC học viên sẽ được học thêm nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân. các điều khoản của chúng tôi đúng quy định và uy tín. Chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công!
Bài viết liên quan